Địa lý Buenos_Aires

Aerial view of the city
Satellite view of the city and its metropolitan area

Buenos Aires giáp với phía đông và dông bắc là Rio de la Plata, phía nam và đông nam giáp với Riachuelo và phía tây bắc, tây và tây nam giáp với Avenida General Paz.

Thành phố Buenos Aires nằm trong vùng pampa, trừ một vài khu giống như khu bảo tồn sinh thái Buenos Aires, "thành phố thể thao" Boca Juniors, sân bay Jorge Newbery, Puerto Madero và cảng chính; tất cả các khu này đều được xây dựng trên các đất san lấp lấn biển dọc theo bờ biển Río de la Plata (sông rộng nhất thế giới).[4]

Khu vực này trước đây bị chắn bởi các lạcj thủy triều và các vũng vịnh, một vài khu đã bị san lấp. Các lạch quan trọng nhất là Maldonado, Vega, Medrano, Cildañez và White. Năm 1908 một số lạch đã được cải tạo và khai thông khi lũ tàn phá cơ sở hạ tầng của thành phố. Bắt đầu từ năm 1919, phần lớn các lạch đã bị đóng kín. Nổi tiếng là lạch Maldonado đã bị lấp tạo thành cống năm 1954, và hiện chạy bên dưới đại lộ Juan B. Justo.

Khí hậu

Xem thêm thông tin: Khí hậu của Argentina

Buenos Aires có khí hậu cận nhiệt đới ẩm với bốn mùa rõ rệt. Do ảnh hưởng của hải lưu từ biển Đại Tây Dương liền kề, khí hậu khá ôn hòa và hiếm khi xảy ra nhiệt độ khắc nghiệt. Vì thành phố nằm trong một khu vực có gió Pampero và Sudestada đi qua, thời tiết thay đổi do những khối không khí tương phản. Đặc trưng là khí hậu nóng, ẩm trong mùa hè và lạnh vào mùa đông, (theo Köppen Cfa). Nhiệt độ trung bình hàng năm là 17,7 °C (63,9 °F). Tháng 1 là tháng ấm nhất với nhiệt độ trung bình hàng ngày là 25,1 °C (77,2 °F). Hầu hết các ngày có nhiệt độ dao động 28 đến 31 °C (82 đến 88 °F) ban đêm khoảng 16 đến 21 °C (61 đến 70 °F). Độ ẩm tương đối khoảng (64–70%) trong mùa hè, vì thế chỉ số nhiệt cao hơn nhiệt độ thực của không khí. Nhiệt độ cao nhất từng được nghi nhận là 43,3 °C (110 °F) vào 29 tháng 1 năm 1957.[5] Mùa xuân (tháng 9 đến tháng 11) và mùa thu (tháng 3 đến tháng 5) thường là mát với nhiệt độ trung bình khoảng 17 °C (63 °F) và thường có sấm, đặc biệt trong suốt mùa xuân.

Mùa đông thì lạnh với nhiệt độ ban ngày ôn hòa và lạnh hơn vào ban đêm. Các khu vực ngoại ô thường có sương giá từ tháng 5 đến tháng 9, ngược lại với khu trung tâm thường chỉ có các hiện tượng này vài lần trong mùa. Độ ẩm tương đối trung bình trên 70s%.[6] Tháng 7 là tháng lạnh nhất với nhiệt độ trung bình 10,9 °C (51,6 °F). Khí lạnh thổi từ Nam Cực xuất hiện hầu như mỗi năm, và kết hợp với độ ẩm cao trong mùa đông nên trong mùa đông có cảm giác lạnh hơn nhiệt độ đo được. Nhiệt độ cao nhất trong ngày vào mùa đông từ 12 đến 17 °C (54 đến 63 °F) và giảm xuống 3 đến 8 °C (37 đến 46 °F) vào ban đêm. Các luồng gió phía nam có thể làm cho nhiệt độ dưới 10 °C (50 °F) trong một vài ngày, trong khi các luồng gió phía bắc có thể làm cho nhiệt độ tăng trên 20 °C (68 °F) trong vài ngày; sự dao động này diễn ra thường xuyên. Nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận ở trung tâm Buenos Aires là −5,4 °C (22 °F) vào 9 tháng 7 năm 1918. Tuyết rất hiếm khi xảy ra trong thành phố. Lần tuyết rơi cuối cùng là vào ngày 9 tháng 7 năm 2007 trong mùa đông lạnh nhất ở Argentina trong gần 30 năm, tuyết rơi và bão tuyết nghiêm trọng đã tấn công đất nước. Đây là hiện tượng tuyết rơi lần đầu tiên trong thành phố sau 89 năm.[7]

Thành phố nhận được 1.236,3 mm (49 in) lượng mưa mỗi năm. Do địa mạo cùng với mạng lưới thoát nước không đầy đủ nên thành phố dễ bị ngập lụt trong thời kỳ mưa lớn

Dữ liệu khí hậu của Buenos Aires (1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)43.338.737.936.031.628.530.234.435.335.636.840.543,3
Trung bình cao °C (°F)30.128.626.822.919.316.015.417.719.322.625.628.522,7
Trung bình ngày, °C (°F)24.923.621.917.914.511.711.012.814.617.820.723.317,9
Trung bình thấp, °C (°F)20.119.317.713.810.78.07.48.810.313.315.918.413,6
Thấp kỉ lục, °C (°F)5.94.22.8−2.3−4
(25)
−5.3−5.4−4
(25)
−2.4−2
(28)
1.63.7−5,4
Giáng thủy mm (inch)138.8
(5.465)
127.1
(5.004)
140.1
(5.516)
119.0
(4.685)
92.3
(3.634)
58.8
(2.315)
60.6
(2.386)
64.2
(2.528)
72.0
(2.835)
127.2
(5.008)
117.3
(4.618)
118.9
(4.681)
1.236,3
(48,673)
độ ẩm64.769.772.676.377.578.777.473.270.169.166.763.671,6
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)9.08.08.89.17.17.17.26.87.410.29.89.299,7
Số giờ nắng trung bình hàng tháng279.0240.8229.0220.0173.6132.0142.6173.6189.0227.0252.0266.62.525,2
Nguồn #1: Servicio Meteorológico Nacional[8][9]
Nguồn #2: Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[10]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Buenos_Aires ftp://ftp-cdc.dwd.de/pub/CDC/observations_global/C... http://www.borello.com.ar/Notas%20de%20Interes/Not... http://www3.smn.gob.ar/serviciosclimaticos/?mod=el... http://www.atlasdebuenosaires.gov.ar/aaba/index.ph... http://www.bue.gov.ar/especiales/?id=2 http://estatico.buenosaires.gov.ar/areas/internaci... http://www.buenosaires.gov.ar/ http://www.smn.gov.ar/?mod=clima&id=14 http://www.smn.gov.ar/?mod=clima&id=8 http://www.prefeitura.sp.gov.br/cidade/secretarias...